Xuất khẩu của Thái Lan vào năm 2024 là 368.82 tỷ USD theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Theo đó chỉ số Xuất khẩu Thái Lan tăng 31.79 tỷ USD so với con số 337.04 tỷ USD trong năm 2023.
Ước tính Xuất khẩu Thái Lan năm 2025 là 403.61 tỷ USD nếu vẫn giữ nguyên tốc độ tăng trưởng như năm vừa rồi. Với giả định tình hình kinh tế Thái Lan và kinh tế thế giới không có nhiều biến động.
Số liệu Xuất khẩu của Thái Lan được ghi nhận vào năm 1960 là 445.71 triệu USD, trải qua khoảng thời gian 64 năm, đến nay giá trị Xuất khẩu mới nhất là 368.82 tỷ USD. Đạt đỉnh tăng trưởng cao nhất 368.82 tỷ USD vào năm 2024.
Biểu đồ Xuất khẩu của Thái Lan giai đoạn 1960 - 2024
Quan sát Biểu đồ Xuất khẩu của Thái Lan giai đoạn 1960 - 2024 chúng ta có thể thấy trong gian đoạn 1960 - 2024 chỉ số Xuất khẩu:
- đạt đỉnh cao nhất vào năm 2024 là 368.82 tỷ USD
- có giá trị thấp nhất vào năm 1960 là 445.71 triệu USD
Bảng số liệu Xuất khẩu của Thái Lan qua các năm
Bảng số liệu Xuất khẩu của Thái Lan giai đoạn (1960 - 2024) được sắp xếp thứ tự theo thời gian từ hiện tại đến quá khứ.
Năm | Xuất khẩu |
---|---|
2024 | 368,824,202,323 |
2023 | 337,035,150,289 |
2022 | 323,968,095,969 |
2021 | 296,424,506,130 |
2020 | 257,709,985,018 |
2019 | 323,768,892,197 |
2018 | 328,569,784,687 |
2017 | 304,266,013,738 |
2016 | 277,248,464,807 |
2015 | 271,423,493,718 |
2014 | 278,596,013,717 |
2013 | 282,342,912,104 |
2012 | 274,121,377,629 |
2011 | 262,743,281,925 |
2010 | 226,787,505,596 |
2009 | 181,530,421,335 |
2008 | 208,095,289,026 |
2007 | 181,094,565,788 |
2006 | 152,293,268,280 |
2005 | 129,498,934,986 |
2004 | 114,062,494,756 |
2003 | 93,686,920,142 |
2002 | 81,447,794,223 |
2001 | 76,088,350,937 |
2000 | 81,953,035,120 |
1999 | 71,490,257,382 |
1998 | 65,860,574,771 |
1997 | 72,442,635,001 |
1996 | 71,417,458,049 |
1995 | 70,305,503,762 |
1994 | 56,094,977,835 |
1993 | 47,453,533,153 |
1992 | 41,206,839,588 |
1991 | 35,329,436,945 |
1990 | 29,129,276,618 |
1989 | 25,231,065,262 |
1988 | 20,357,574,272 |
1987 | 14,601,717,480 |
1986 | 11,033,548,459 |
1985 | 9,030,266,962 |
1984 | 9,154,262,959 |
1983 | 8,053,089,819 |
1982 | 8,385,609,881 |
1981 | 8,309,867,953 |
1980 | 7,800,900,873 |
1979 | 6,178,088,809 |
1978 | 4,773,874,326 |
1977 | 3,947,627,127 |
1976 | 3,436,992,450 |
1975 | 2,732,924,326 |
1974 | 2,958,365,413 |
1973 | 2,016,289,602 |
1972 | 1,487,497,926 |
1971 | 1,179,182,692 |
1970 | 1,064,423,077 |
1969 | 1,075,384,615 |
1968 | 1,030,048,077 |
1967 | 1,024,038,462 |
1966 | 929,903,846 |
1965 | 739,759,615 |
1964 | 674,951,923 |
1963 | 535,813,730 |
1962 | 519,061,303 |
1961 | 525,964,886 |
1960 | 445,713,376 |
Đơn vị: USD
Các số liệu liên quan
Loại dữ liệu | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Đơn vị | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|---|
Nhập khẩu | 351,173,464,106 | 327,976,179,889 | 351,173,464,106 | 480,790,702 | USD | 1960-2024 |
Xuất khẩu | 368,824,202,323 | 337,035,150,289 | 368,824,202,323 | 445,713,376 | USD | 1960-2024 |
So sánh Xuất khẩu với các nước khác
Quốc gia | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|
Hy Lạp | 107,947,859,589 | 106,428,881,743 | 107,947,859,589 | 421,746,258 | 1960-2024 |
Malaysia | 301,096,580,804 | 274,125,403,421 | 313,245,857,999 | 921,528,018 | 1960-2024 |
Ai Cập | 63,713,393,368 | 75,644,808,538 | 75,644,808,538 | 607,433,066 | 1960-2024 |
Ba Lan | 478,651,059,352 | 470,255,649,826 | 478,651,059,352 | 32,643,940,184 | 1995-2024 |
Lesotho | 909,092,611 | 1,095,077,920 | 1,273,857,561 | 4,059,998 | 1960-2023 |
Pháp | 1,051,204,231,156 | 1,046,168,809,647 | 1,051,204,231,156 | 9,482,645,210 | 1960-2024 |
Nicaragua | 7,968,788,635 | 8,165,594,135 | 8,165,594,135 | 53,745,065 | 1960-2024 |
New Caledonia | 1,927,265,624 | 1,680,830,644 | 2,415,310,046 | 370,028,608 | 1990-2017 |
Sudan | 595,475,102 | 1,210,780,429 | 13,138,704,158 | 162,837,450 | 1960-2024 |
Paraguay | 16,539,167,594 | 18,276,881,382 | 18,276,881,382 | 44,380,952 | 1962-2024 |
[+ thêm] |
Đơn vị: USD