Tỷ lệ Lạm phát của Serbia vào năm 2022 là 11.98% theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Theo đó chỉ số Tỷ lệ Lạm phát Serbia tăng 7.89 điểm phần trăm so với con số 4.09% trong năm 2021.
Ước tính Tỷ lệ Lạm phát Serbia năm 2023 là 35.09% nếu vẫn giữ nguyên tốc độ tăng trưởng như năm vừa rồi. Với giả định tình hình kinh tế Serbia và kinh tế thế giới không có nhiều biến động.
Số liệu Tỷ lệ Lạm phát của Serbia được ghi nhận vào năm 1995 là 82.66%, trải qua khoảng thời gian 27 năm, đến nay giá trị Tỷ lệ Lạm phát mới nhất là 11.98%. Đạt đỉnh tăng trưởng cao nhất 95.60% vào năm 1996.
Biểu đồ Tỷ lệ Lạm phát của Serbia giai đoạn 1995 - 2022
Quan sát Biểu đồ Tỷ lệ Lạm phát của Serbia giai đoạn 1995 - 2022 chúng ta có thể thấy trong gian đoạn 1995 - 2022 chỉ số Tỷ lệ Lạm phát:
- đạt đỉnh cao nhất vào năm 1996 là 95.60%
- có giá trị thấp nhất vào năm 2016 là 1.12%
Bảng số liệu Tỷ lệ Lạm phát của Serbia qua các năm
Bảng số liệu Tỷ lệ Lạm phát của Serbia giai đoạn (1995 - 2022) được sắp xếp thứ tự theo thời gian từ hiện tại đến quá khứ.
Năm | Tỷ lệ Lạm phát |
---|---|
2022 | 11.98% |
2021 | 4.09% |
2020 | 1.58% |
2019 | 1.85% |
2018 | 1.96% |
2017 | 3.13% |
2016 | 1.12% |
2015 | 1.39% |
2014 | 2.08% |
2013 | 7.69% |
2012 | 7.33% |
2011 | 11.14% |
2010 | 6.14% |
2009 | 8.12% |
2008 | 12.41% |
2007 | 6.39% |
2006 | 11.72% |
2005 | 16.12% |
2004 | 11.03% |
2003 | 9.88% |
2002 | 19.49% |
2001 | 95.01% |
2000 | 71.12% |
1999 | 42.45% |
1998 | 30.16% |
1997 | 23.31% |
1996 | 95.60% |
1995 | 82.66% |
Đơn vị: %
Các số liệu liên quan
Loại dữ liệu | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Đơn vị | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | 170.48 | 152.24 | 170.48 | 1.41 | thập phân | 1994-2022 |
Tỷ lệ Lạm phát | 11.98% | 4.09% | 95.60% | 1.12% | % | 1995-2022 |
So sánh Tỷ lệ Lạm phát với các nước khác
Quốc gia | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|
NaUy | 5.76% | 3.48% | 13.64% | 0.36% | 1960-2022 |
Cộng hòa Síp | 8.40% | 2.45% | 16.18% | -2.10% | 1960-2022 |
Bờ Biển Ngà | 5.28% | 4.09% | 27.42% | -1.34% | 1961-2022 |
Angola | 25.75% | 22.27% | 4,145.11% | 7.28% | 1991-2021 |
Ấn Độ | 6.70% | 5.13% | 28.60% | -7.63% | 1960-2022 |
Honduras | 9.09% | 4.48% | 33.97% | -1.75% | 1960-2022 |
Antigua và Barbuda | 7.53% | 2.06% | 7.53% | -0.55% | 1999-2022 |
Bờ Tây và dải Gaza | 3.74% | 1.24% | 9.89% | -0.74% | 1997-2022 |
Togo | 7.97% | 4.19% | 39.16% | -3.53% | 1967-2022 |
Nam Phi | 7.04% | 4.61% | 18.65% | -0.69% | 1960-2022 |
[+] |
Đơn vị: %