Tỷ lệ Lạm phát của Sao Tome và Principe vào năm 2022 là 18.01% theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Theo đó chỉ số Tỷ lệ Lạm phát Sao Tome và Principe tăng 9.87 điểm phần trăm so với con số 8.14% trong năm 2021.
Ước tính Tỷ lệ Lạm phát Sao Tome và Principe năm 2023 là 39.85% nếu vẫn giữ nguyên tốc độ tăng trưởng như năm vừa rồi. Với giả định tình hình kinh tế Sao Tome và Principe và kinh tế thế giới không có nhiều biến động.
Số liệu Tỷ lệ Lạm phát của Sao Tome và Principe được ghi nhận vào năm 1997 là 35.82%, trải qua khoảng thời gian 25 năm, đến nay giá trị Tỷ lệ Lạm phát mới nhất là 18.01%. Đạt đỉnh tăng trưởng cao nhất 50.49% vào năm 1998.
Biểu đồ Tỷ lệ Lạm phát của Sao Tome và Principe giai đoạn 1997 - 2022
Quan sát Biểu đồ Tỷ lệ Lạm phát của Sao Tome và Principe giai đoạn 1997 - 2022 chúng ta có thể thấy trong gian đoạn 1997 - 2022 chỉ số Tỷ lệ Lạm phát:
- đạt đỉnh cao nhất vào năm 1998 là 50.49%
- có giá trị thấp nhất vào năm 2015 là 5.25%
Bảng số liệu Tỷ lệ Lạm phát của Sao Tome và Principe qua các năm
Bảng số liệu Tỷ lệ Lạm phát của Sao Tome và Principe giai đoạn (1997 - 2022) được sắp xếp thứ tự theo thời gian từ hiện tại đến quá khứ.
Năm | Tỷ lệ Lạm phát |
---|---|
2022 | 18.01% |
2021 | 8.14% |
2020 | 9.82% |
2019 | 7.72% |
2018 | 7.87% |
2017 | 5.69% |
2016 | 5.43% |
2015 | 5.25% |
2014 | 7.00% |
2013 | 8.11% |
2012 | 10.64% |
2011 | 14.33% |
2010 | 13.34% |
2009 | 16.96% |
2008 | 31.99% |
2007 | 18.55% |
2006 | 23.08% |
2005 | 17.15% |
2004 | 13.29% |
2003 | 9.79% |
2002 | 10.13% |
2001 | 9.22% |
2000 | 12.21% |
1999 | 12.73% |
1998 | 50.49% |
1997 | 35.82% |
Đơn vị: %
Các số liệu liên quan
Loại dữ liệu | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Đơn vị | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|---|
Tỷ lệ Lạm phát | 18.01% | 8.14% | 50.49% | 5.25% | % | 1997-2022 |
So sánh Tỷ lệ Lạm phát với các nước khác
Quốc gia | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|
Quần đảo Solomon | 5.52% | -0.12% | 18.85% | -0.57% | 1972-2022 |
Lesotho | 8.27% | 6.05% | 33.81% | -16.86% | 1974-2022 |
Nam Phi | 7.04% | 4.61% | 18.65% | -0.69% | 1960-2022 |
Costa Rica | 8.27% | 1.73% | 90.12% | -0.67% | 1960-2022 |
Haiti | 33.98% | 16.84% | 39.33% | -11.45% | 1960-2022 |
Quần đảo Cayman | -0.63% | -2.35% | 2.16% | -2.35% | 2010-2016 |
Công hòa Dominican | 8.81% | 8.24% | 51.46% | -3.90% | 1960-2022 |
Malawi | 20.95% | 9.33% | 83.33% | 7.41% | 1981-2022 |
Qatar | 5.00% | 2.30% | 15.05% | -4.86% | 1980-2022 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 72.31% | 19.60% | 105.21% | 1.12% | 1960-2022 |
[+] |
Đơn vị: %