Tỷ lệ Lạm phát của Mali vào năm 2022 là 9.62% theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Theo đó chỉ số Tỷ lệ Lạm phát Mali tăng 5.69 điểm phần trăm so với con số 3.93% trong năm 2021.
Ước tính Tỷ lệ Lạm phát Mali năm 2023 là 23.55% nếu vẫn giữ nguyên tốc độ tăng trưởng như năm vừa rồi. Với giả định tình hình kinh tế Mali và kinh tế thế giới không có nhiều biến động.
Số liệu Tỷ lệ Lạm phát của Mali được ghi nhận vào năm 1989 là -0.08%, trải qua khoảng thời gian 33 năm, đến nay giá trị Tỷ lệ Lạm phát mới nhất là 9.62%. Đạt đỉnh tăng trưởng cao nhất 23.18% vào năm 1994.
Biểu đồ Tỷ lệ Lạm phát của Mali giai đoạn 1989 - 2022
Quan sát Biểu đồ Tỷ lệ Lạm phát của Mali giai đoạn 1989 - 2022 chúng ta có thể thấy trong gian đoạn 1989 - 2022 chỉ số Tỷ lệ Lạm phát:
- đạt đỉnh cao nhất vào năm 1994 là 23.18%
- có giá trị thấp nhất vào năm 1992 là -6.24%
Bảng số liệu Tỷ lệ Lạm phát của Mali qua các năm
Bảng số liệu Tỷ lệ Lạm phát của Mali giai đoạn (1989 - 2022) được sắp xếp thứ tự theo thời gian từ hiện tại đến quá khứ.
Năm | Tỷ lệ Lạm phát |
---|---|
2022 | 9.62% |
2021 | 3.93% |
2020 | 0.44% |
2019 | -1.66% |
2018 | 0.30% |
2017 | 1.76% |
2016 | -1.80% |
2015 | 1.45% |
2014 | 0.88% |
2013 | -0.61% |
2012 | 5.32% |
2011 | 2.96% |
2010 | 1.11% |
2009 | 2.46% |
2008 | 9.17% |
2007 | 1.41% |
2006 | 1.54% |
2005 | 6.40% |
2004 | -3.10% |
2003 | -1.35% |
2002 | 5.03% |
2001 | 5.19% |
2000 | -0.68% |
1999 | -1.20% |
1998 | 4.04% |
1997 | -0.36% |
1996 | 6.81% |
1995 | 13.44% |
1994 | 23.18% |
1993 | -0.26% |
1992 | -6.24% |
1991 | 1.80% |
1990 | 0.61% |
1989 | -0.08% |
Đơn vị: %
Các số liệu liên quan
Loại dữ liệu | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Đơn vị | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | 124.41 | 113.49 | 124.41 | 50.33 | thập phân | 1988-2022 |
Tỷ lệ Lạm phát | 9.62% | 3.93% | 23.18% | -6.24% | % | 1989-2022 |
So sánh Tỷ lệ Lạm phát với các nước khác
Quốc gia | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|
Hungary | 14.61% | 5.11% | 34.82% | -0.23% | 1973-2022 |
Thái Lan | 6.08% | 1.23% | 24.31% | -0.90% | 1960-2022 |
Brunei | 3.68% | 1.73% | 9.14% | -2.31% | 1981-2022 |
Hồng Kông | 1.88% | 1.57% | 11.16% | -4.01% | 1982-2022 |
Nepal | 7.65% | 4.15% | 19.81% | -3.11% | 1965-2022 |
Cộng hòa Síp | 8.40% | 2.45% | 16.18% | -2.10% | 1960-2022 |
Estonia | 19.40% | 4.65% | 89.81% | -0.49% | 1993-2022 |
Trung Quốc | 1.97% | 0.98% | 24.26% | -1.40% | 1987-2022 |
Đức | 6.87% | 3.07% | 7.03% | -0.13% | 1960-2022 |
Singapore | 6.12% | 2.30% | 22.37% | -1.84% | 1961-2022 |
[+] |
Đơn vị: %