Tỷ lệ thất nghiệp Bosnia và Herzegovina

Tỷ lệ thất nghiệp của Bosnia và Herzegovina vào năm 2022 là 12.66% theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Theo đó chỉ số Tỷ lệ thất nghiệp Bosnia và Herzegovina giảm 2.24 điểm phần trăm so với con số 14.90% trong năm 2021.

Ước tính Tỷ lệ thất nghiệp Bosnia và Herzegovina năm 2023 là 10.76% nếu tình hình kinh tế xã hội vẫn như năm vừa rồi. Với giả định tình hình kinh tế Bosnia và Herzegovina và kinh tế thế giới không có nhiều biến động.

Số liệu Tỷ lệ thất nghiệp của Bosnia và Herzegovina được ghi nhận vào năm 1991 là 17.55%, trải qua khoảng thời gian 31 năm, đến nay số liệu Tỷ lệ thất nghiệp mới nhất là 12.66%. Tỷ lệ thất nghiệp Bosnia và Herzegovina đạt đỉnh cao nhất là 31.11% vào năm 2006.

Biểu đồ Tỷ lệ thất nghiệp của Bosnia và Herzegovina giai đoạn 1991 - 2022

Quan sát Biểu đồ Tỷ lệ thất nghiệp của Bosnia và Herzegovina giai đoạn 1991 - 2022 chúng ta có thể thấy trong gian đoạn 1991 - 2022 chỉ số Tỷ lệ thất nghiệp:

  • đạt đỉnh cao nhất vào năm 2006 là 31.11%
  • có tỷ lệ thấp nhất vào năm 2022 là 12.66%

Bảng số liệu Tỷ lệ thất nghiệp của Bosnia và Herzegovina qua các năm

Bảng số liệu Tỷ lệ thất nghiệp của Bosnia và Herzegovina giai đoạn (1991 - 2022) được sắp xếp thứ tự theo thời gian từ hiện tại đến quá khứ.

NămTỷ lệ thất nghiệp
202212.66%
202114.90%
202015.87%
201915.69%
201818.40%
201720.53%
201625.41%
201527.70%
201427.52%
201327.49%
201228.01%
201127.58%
201027.31%
200924.07%
200823.41%
200728.98%
200631.11%
20050.00%
20040.00%
20030.00%
20020.00%
200116.10%
20000.00%
19990.00%
19980.00%
19970.00%
19960.00%
19950.00%
19940.00%
19930.00%
19920.00%
199117.55%

Đơn vị: %

Các số liệu liên quan

So sánh Tỷ lệ thất nghiệp với các nước khác


Warning: Undefined array key 2021 in /home/dansoorg/solieukinhte.com/wp-content/plugins/slkt-database-manager/larwp-database-manager.php on line 263

Warning: Undefined array key 2014 in /home/dansoorg/solieukinhte.com/wp-content/plugins/slkt-database-manager/larwp-database-manager.php on line 263

Warning: Undefined array key 2020 in /home/dansoorg/solieukinhte.com/wp-content/plugins/slkt-database-manager/larwp-database-manager.php on line 263

Warning: Undefined array key 2021 in /home/dansoorg/solieukinhte.com/wp-content/plugins/slkt-database-manager/larwp-database-manager.php on line 263
Quốc giaMới nhấtTrước đóCao nhấtThấp nhấtGiai đoạn
Bangladesh5.25%5.25%0.92%1984-2022
Nga3.87%4.72%13.26%3.87%1992-2022
Madagascar1.79%5.80%0.60%2000-2015
Bulgaria4.27%5.27%32.61%1.70%1990-2022
Ethiopia3.94%3.94%1.20%1984-2021
Azerbaijan5.65%6.04%16.25%0.11%1991-2022
Nigeria3.83%10.70%3.71%1986-2022
Belarus3.57%3.90%6.10%0.05%1991-2022
Ai Cập7.44%7.97%13.15%1.53%1970-2021
Senegal2.86%3.57%10.03%2.85%2002-2019
[+]

Đơn vị: %

Tỷ lệ thất nghiệp là gì?

Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ người trong độ tuổi lao động không có việc làm, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm. Nó là một chỉ số thay đổi chậm, có nghĩa là nó thường tăng hoặc giảm so với sự biến động của việc thay đổi điều kiện kinh tế. Khi nền kinh tế trong tình trạng suy thoái và việc làm rất khan hiếm, tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng lên. Khi nền kinh tế đang phát triển với tốc độ ổn định và công việc tương đối dồi dào, tỷ lệ này có thể sẽ giảm. Cách tính tỷ lệ thất nghiệp thông dụng nhất là theo công thức U3. Nó định nghĩa những người thất nghiệp là những người sẵn sàng làm việc, và họ đã tích cực tìm việc trong vòng bốn tuần gần nhất nhưng chưa có việc làm. Những người có việc làm tạm thời, bán thời gian hoặc toàn thời gian đều được coi là có việc làm, kể cả những người làm việc tại nhà. Để tính tỷ lệ thất nghiệp, ta lấy số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động của một quốc gia, bao gồm cả những người đang thất nghiệp. Tỷ lệ này được biểu thị bằng phần trăm. U3 = (Người thất nghiệp / Lực lượng lao động) * 100 Nhiều người muốn làm việc nhưng không thể (ví dụ người khuyết tật), không được coi là thất nghiệp theo khái niệm này. Vì họ không được xếp vào lực lượng lao động của một quốc gia. Một số nhà phê bình cho rằng cách tiếp cận này không hợp lý. U3 cũng bị chỉ trích vì không phân biệt giữa những công việc tạm thời, bán thời gian và toàn thời gian....

Xem thêm