Nhập khẩu của Hồng Kông vào năm 2022 là 683.44 tỷ USD theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Theo đó chỉ số Nhập khẩu Hồng Kông giảm 48.74 tỷ USD so với con số 732.18 tỷ USD trong năm 2021.
Ước tính Nhập khẩu Hồng Kông năm 2023 là 637.95 tỷ USD nếu vẫn giữ nguyên tốc độ tăng trưởng như năm vừa rồi. Với giả định tình hình kinh tế Hồng Kông và kinh tế thế giới không có nhiều biến động.
Số liệu Nhập khẩu của Hồng Kông được ghi nhận vào năm 1961 là 1.25 tỷ USD, trải qua khoảng thời gian 61 năm, đến nay giá trị Nhập khẩu mới nhất là 683.44 tỷ USD. Đạt đỉnh tăng trưởng cao nhất 732.18 tỷ USD vào năm 2021.
Biểu đồ Nhập khẩu của Hồng Kông giai đoạn 1961 - 2022
Quan sát Biểu đồ Nhập khẩu của Hồng Kông giai đoạn 1961 - 2022 chúng ta có thể thấy trong gian đoạn 1961 - 2022 chỉ số Nhập khẩu:
- đạt đỉnh cao nhất vào năm 2021 là 732.18 tỷ USD
- có giá trị thấp nhất vào năm 1961 là 1.25 tỷ USD
Bảng số liệu Nhập khẩu của Hồng Kông qua các năm
Bảng số liệu Nhập khẩu của Hồng Kông giai đoạn (1961 - 2022) được sắp xếp thứ tự theo thời gian từ hiện tại đến quá khứ.
Năm | Nhập khẩu |
---|---|
2022 | 683,440,685,128 |
2021 | 732,177,352,956 |
2020 | 601,495,384,933 |
2019 | 639,345,975,717 |
2018 | 682,055,750,462 |
2017 | 641,229,533,439 |
2016 | 592,699,925,924 |
2015 | 598,687,006,160 |
2014 | 620,475,947,962 |
2013 | 609,317,560,598 |
2012 | 563,913,982,448 |
2011 | 519,399,152,107 |
2010 | 456,015,168,679 |
2009 | 364,443,125,746 |
2008 | 401,809,952,775 |
2007 | 371,854,241,351 |
2006 | 336,797,147,930 |
2005 | 300,018,399,624 |
2004 | 268,978,813,559 |
2003 | 228,648,922,850 |
2002 | 206,139,006,224 |
2001 | 200,031,415,291 |
2000 | 208,788,105,813 |
1999 | 178,289,784,080 |
1998 | 186,278,240,071 |
1997 | 209,984,057,262 |
1996 | 196,723,691,774 |
1995 | 189,045,575,312 |
1994 | 160,441,782,580 |
1993 | 136,736,171,016 |
1992 | 122,485,089,301 |
1991 | 100,109,159,924 |
1990 | 83,645,559,870 |
1989 | 73,513,602,773 |
1988 | 66,398,923,905 |
1987 | 51,815,984,355 |
1986 | 39,268,861,139 |
1985 | 33,515,130,122 |
1984 | 32,155,666,411 |
1983 | 27,593,033,994 |
1982 | 27,222,942,258 |
1981 | 28,586,774,129 |
1980 | 25,762,632,979 |
1979 | 19,899,385,668 |
1978 | 15,489,145,578 |
1977 | 12,077,005,577 |
1976 | 10,141,697,929 |
1975 | 7,818,175,150 |
1974 | 7,683,864,104 |
1973 | 6,352,472,554 |
1972 | 4,365,038,075 |
1971 | 3,811,504,974 |
1970 | 3,249,058,280 |
1969 | 2,747,800,972 |
1968 | 2,304,810,110 |
1967 | 2,045,585,037 |
1966 | 1,977,998,989 |
1965 | 1,759,685,864 |
1964 | 1,778,091,243 |
1963 | 1,552,024,945 |
1962 | 1,397,230,781 |
1961 | 1,254,129,700 |
Đơn vị: USD
Các số liệu liên quan
Loại dữ liệu | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Đơn vị | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|---|
Nhập khẩu | 683,440,685,128 | 732,177,352,956 | 732,177,352,956 | 1,254,129,700 | USD | 1961-2022 |
Xuất khẩu | 697,587,039,485 | 752,723,974,682 | 752,723,974,682 | 1,149,077,546 | USD | 1961-2022 |
So sánh Nhập khẩu với các nước khác
Quốc gia | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|
Nepal | 17,408,444,770 | 14,007,303,195 | 17,408,444,770 | 57,920,046 | 1965-2022 |
Brazil | 370,472,006,615 | 307,155,666,570 | 370,472,006,615 | 23,242,900,391 | 1989-2022 |
Zimbabwe | 10,126,033,842 | 7,964,342,243 | 10,126,033,842 | 846,275,600 | 1975-2022 |
Sri Lanka | 18,626,984,513 | 21,539,647,713 | 26,801,436,669 | 341,092,713 | 1960-2022 |
Iraq | 50,706,900,000 | 54,262,823,826 | 72,282,500,000 | 1,849,551 | 1970-2021 |
Công hòa Dominican | 36,523,602,102 | 29,198,653,714 | 36,523,602,102 | 106,900,000 | 1960-2022 |
Mexico | 666,539,530,788 | 559,543,438,648 | 666,539,530,788 | 1,503,120,000 | 1960-2022 |
Phần Lan | 134,914,485,420 | 116,939,899,938 | 134,914,485,420 | 2,901,994,621 | 1970-2022 |
[+] |
Đơn vị: USD