Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của UAE vào năm 2022 là 117.54 theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Theo đó chỉ số Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) UAE tăng 5.41 so với con số 112.13 trong năm 2021.
Ước tính Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) UAE năm 2023 là 123.21 nếu vẫn giữ nguyên tốc độ tăng trưởng như năm vừa rồi. Với giả định tình hình kinh tế UAE và kinh tế thế giới không có nhiều biến động.
Số liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của UAE được ghi nhận vào năm 2007 là 86.95, trải qua khoảng thời gian 15 năm, đến nay giá trị Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) mới nhất là 117.54. Đạt đỉnh tăng trưởng cao nhất 117.54 vào năm 2022.
Biểu đồ Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của UAE giai đoạn 2007 - 2022
Quan sát Biểu đồ Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của UAE giai đoạn 2007 - 2022 chúng ta có thể thấy trong gian đoạn 2007 - 2022 chỉ số Chỉ số giá tiêu dùng (CPI):
- đạt đỉnh cao nhất vào năm 2022 là 117.54
- có giá trị thấp nhất vào năm 2007 là 86.95
Bảng số liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của UAE qua các năm
Bảng số liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của UAE giai đoạn (2007 - 2022) được sắp xếp thứ tự theo thời gian từ hiện tại đến quá khứ.
Năm | Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) |
---|---|
2022 | 117.54 |
2021 | 112.13 |
2020 | 112.14 |
2019 | 114.52 |
2018 | 116.78 |
2017 | 113.30 |
2016 | 111.12 |
2015 | 109.35 |
2014 | 105.07 |
2013 | 102.66 |
2012 | 101.55 |
2011 | 100.88 |
2010 | 100.00 |
2009 | 99.13 |
2008 | 97.61 |
2007 | 86.95 |
thập phân
Các số liệu liên quan
Loại dữ liệu | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Đơn vị | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | 117.54 | 112.13 | 117.54 | 86.95 | thập phân | 2007-2022 |
Tỷ lệ Lạm phát | 4.83% | -0.01% | 12.25% | -2.08% | % | 2008-2022 |
So sánh Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) với các nước khác
Warning: Undefined array key 2021 in /home/dansoorg/solieukinhte.com/wp-content/plugins/slkt-database-manager/larwp-database-manager.php on line 263
Quốc gia | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|
Togo | 129.61 | 120.05 | 129.61 | 9.35 | 1966-2022 |
Montenegro | 134.80 | 119.25 | 134.80 | 82.21 | 2005-2022 |
Nauru | 100.18 | 100.30 | 100.30 | 100.00 | 2010-2012 |
Gambia | 219.08 | 196.46 | 219.08 | 2.28 | 1961-2022 |
Quần đảo Cayman | 102.94 | 103.59 | 106.08 | 99.72 | 2009-2016 |
Albania | 131.75 | 123.45 | 131.75 | 5.11 | 1991-2022 |
Barbados | 155.65 | 155.65 | 6.14 | 1966-2022 | |
Bờ Tây và dải Gaza | 117.30 | 113.07 | 117.30 | 54.92 | 1996-2022 |
Lesotho | 187.86 | 173.51 | 187.86 | 5.73 | 1973-2022 |
Campuchia | 145.22 | 137.85 | 145.22 | 44.51 | 1994-2022 |
[+] |
Đơn vị: thập phân