Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Nhật Bản

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Nhật Bản vào năm 2022 là 107.84 theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Theo đó chỉ số Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Nhật Bản tăng 2.63 so với con số 105.21 trong năm 2021.

Ước tính Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) Nhật Bản năm 2023 là 110.54 nếu vẫn giữ nguyên tốc độ tăng trưởng như năm vừa rồi. Với giả định tình hình kinh tế Nhật Bản và kinh tế thế giới không có nhiều biến động.

Số liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Nhật Bản được ghi nhận vào năm 1960 là 18.97, trải qua khoảng thời gian 62 năm, đến nay giá trị Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) mới nhất là 107.84. Đạt đỉnh tăng trưởng cao nhất 107.84 vào năm 2022.

Biểu đồ Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Nhật Bản giai đoạn 1960 - 2022

Quan sát Biểu đồ Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Nhật Bản giai đoạn 1960 - 2022 chúng ta có thể thấy trong gian đoạn 1960 - 2022 chỉ số Chỉ số giá tiêu dùng (CPI):

  • đạt đỉnh cao nhất vào năm 2022 là 107.84
  • có giá trị thấp nhất vào năm 1960 là 18.97

Bảng số liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Nhật Bản qua các năm

Bảng số liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Nhật Bản giai đoạn (1960 - 2022) được sắp xếp thứ tự theo thời gian từ hiện tại đến quá khứ.

NămChỉ số giá tiêu dùng (CPI)
2022107.84
2021105.21
2020105.46
2019105.48
2018104.99
2017103.96
2016103.46
2015103.59
2014102.78
2013100.02
201299.68
201199.73
2010100.00
2009100.73
2008102.12
2007100.72
2006100.66
2005100.41
2004100.70
2003100.71
2002100.97
2001101.91
2000102.67
1999103.37
1998103.72
1997103.04
1996101.27
1995101.13
1994101.26
1993100.56
199299.33
199197.61
199094.53
198991.71
198889.67
198789.07
198688.96
198588.43
198486.67
198384.75
198283.17
198180.95
198077.16
197971.59
197869.04
197766.25
197661.25
197556.00
197450.12
197340.68
197236.44
197134.76
197032.67
196930.56
196829.03
196727.56
196626.50
196525.23
196423.66
196322.79
196221.36
196119.99
196018.97

thập phân

Các số liệu liên quan

So sánh Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) với các nước khác


Warning: Undefined array key 2021 in /home/dansoorg/solieukinhte.com/wp-content/plugins/slkt-database-manager/larwp-database-manager.php on line 263
Quốc giaMới nhấtTrước đóCao nhấtThấp nhấtGiai đoạn
Honduras177.30162.53177.301.561960-2022
Trinidad và Tobago155.56147.00155.562.301960-2022
Dominica104.67105.43105.437.981964-2020
Mauritania156.81143.17156.8120.901985-2022
Nicaragua195.58177.05195.5842.701999-2022
Djibouti130.25123.83130.2570.071979-2022
Nam Sudan21,061.3422,570.7122,570.7194.132008-2022
Philippines145.97137.94145.971.131960-2022
Rwanda194.54165.30194.542.301966-2022
Barbados155.65155.656.141966-2022
[+]

Đơn vị: thập phân

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là gì?

Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer price index - CPI) là một thước đo kiểm tra mức giá bình quân gia quyền của một rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng, chẳng hạn như giao thông, thực phẩm và chăm sóc y tế. Nó được tính bằng cách lấy sự thay đổi giá của từng mặt hàng trong rổ hàng hóa được xác định trước và tính trung bình cho chúng. Những thay đổi trong chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để đánh giá những thay đổi về giá cả liên quan đến chi phí sinh hoạt. Chỉ số CPI là một trong những số liệu thống kê được sử dụng thường xuyên nhất để xác định các giai đoạn lạm phát hoặc giảm phát. Dữ liệu là giá trị trung bình theo năm, lấy năm 2010 làm gốc, tương ứng với giá trị 100....

Xem thêm