Tỷ lệ Lạm phát của Philippines

Tỷ lệ Lạm phát của Philippines vào năm 2022 là 5.82% theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Theo đó chỉ số Tỷ lệ Lạm phát Philippines tăng 1.89 điểm phần trăm so với con số 3.93% trong năm 2021.

Ước tính Tỷ lệ Lạm phát Philippines năm 2023 là 8.62% nếu vẫn giữ nguyên tốc độ tăng trưởng như năm vừa rồi. Với giả định tình hình kinh tế Philippines và kinh tế thế giới không có nhiều biến động.

Số liệu Tỷ lệ Lạm phát của Philippines được ghi nhận vào năm 1960 là 4.15%, trải qua khoảng thời gian 62 năm, đến nay giá trị Tỷ lệ Lạm phát mới nhất là 5.82%. Đạt đỉnh tăng trưởng cao nhất 50.34% vào năm 1984.

Biểu đồ Tỷ lệ Lạm phát của Philippines giai đoạn 1960 - 2022

Quan sát Biểu đồ Tỷ lệ Lạm phát của Philippines giai đoạn 1960 - 2022 chúng ta có thể thấy trong gian đoạn 1960 - 2022 chỉ số Tỷ lệ Lạm phát:

  • đạt đỉnh cao nhất vào năm 1984 là 50.34%
  • có giá trị thấp nhất vào năm 2015 là 0.67%

Bảng số liệu Tỷ lệ Lạm phát của Philippines qua các năm

Bảng số liệu Tỷ lệ Lạm phát của Philippines giai đoạn (1960 - 2022) được sắp xếp thứ tự theo thời gian từ hiện tại đến quá khứ.

NămTỷ lệ Lạm phát
20225.82%
20213.93%
20202.39%
20192.39%
20185.31%
20172.85%
20161.25%
20150.67%
20143.60%
20132.58%
20123.03%
20114.72%
20103.79%
20094.22%
20088.26%
20072.90%
20065.49%
20056.52%
20044.83%
20032.29%
20022.72%
20015.35%
20003.98%
19995.94%
19989.23%
19975.59%
19967.48%
19956.83%
199410.39%
19936.72%
19928.65%
199119.26%
199012.18%
198912.24%
198813.86%
19874.07%
19861.15%
198523.10%
198450.34%
198310.03%
198210.22%
198113.08%
198018.20%
197917.53%
19787.33%
19779.90%
19769.20%
19756.76%
197434.16%
197316.58%
19728.20%
197121.40%
197014.38%
19691.96%
19682.36%
19676.25%
19665.40%
19652.56%
19648.18%
19635.63%
19625.80%
19611.60%
19604.15%

Đơn vị: %

Các số liệu liên quan

So sánh Tỷ lệ Lạm phát với các nước khác

Quốc giaMới nhấtTrước đóCao nhấtThấp nhấtGiai đoạn
Oman2.81%1.55%12.38%-0.90%2001-2022
Saint Vincent và Grenadines5.66%1.57%17.21%-1.73%1975-2022
Kuwait3.98%3.42%12.99%-0.55%1973-2022
Nicaragua10.47%4.93%19.83%3.52%2000-2022
Indonesia4.21%1.56%1,136.25%1.56%1960-2022
Bulgaria15.33%3.30%1,058.37%-1.42%1986-2022
Swaziland2.60%4.82%20.81%1.82%1966-2019
Brunei3.68%1.73%9.14%-2.31%1981-2022
Tonga10.97%5.64%22.39%-1.05%1976-2022
Qatar5.00%2.30%15.05%-4.86%1980-2022
[+]

Đơn vị: %

Tỷ lệ Lạm phát là gì?

Tỷ lệ Lạm phát đo lường mức độ đắt đỏ của một bộ hàng hóa và dịch vụ trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm Đây là một trong những thuật quen thuộc nhất trong kinh tế học. Trong nền kinh tế thị trường, giá cả hàng hóa và dịch vụ luôn có thể thay đổi. Một số giá tăng; một số giảm giá. Lạm phát xảy ra khi giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng lên trên diện rộng; điều đó có nghĩa là bạn có thể mua được ít hàng hóa hơn với cùng số tiền 100.000đ hôm nay so với ngày hôm qua. Nói cách khác, lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ theo thời gian....

Xem thêm