Nhập khẩu của Úc vào năm 2023 là 387.53 tỷ USD theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Theo đó chỉ số Nhập khẩu Úc tăng 44.45 tỷ USD so với con số 343.08 tỷ USD trong năm 2022.
Ước tính Nhập khẩu Úc năm 2024 là 437.75 tỷ USD nếu vẫn giữ nguyên tốc độ tăng trưởng như năm vừa rồi. Với giả định tình hình kinh tế Úc và kinh tế thế giới không có nhiều biến động.
Số liệu Nhập khẩu của Úc được ghi nhận vào năm 1960 là 2.61 tỷ USD, trải qua khoảng thời gian 63 năm, đến nay giá trị Nhập khẩu mới nhất là 387.53 tỷ USD. Đạt đỉnh tăng trưởng cao nhất 387.53 tỷ USD vào năm 2023.
Biểu đồ Nhập khẩu của Úc giai đoạn 1960 - 2023
Quan sát Biểu đồ Nhập khẩu của Úc giai đoạn 1960 - 2023 chúng ta có thể thấy trong gian đoạn 1960 - 2023 chỉ số Nhập khẩu:
- đạt đỉnh cao nhất vào năm 2023 là 387.53 tỷ USD
- có giá trị thấp nhất vào năm 1962 là 2.51 tỷ USD
Bảng số liệu Nhập khẩu của Úc qua các năm
Bảng số liệu Nhập khẩu của Úc giai đoạn (1960 - 2023) được sắp xếp thứ tự theo thời gian từ hiện tại đến quá khứ.
Năm | Nhập khẩu |
---|---|
2023 | 387,533,147,572 |
2022 | 343,078,219,088 |
2021 | 284,038,962,018 |
2020 | 274,154,332,727 |
2019 | 306,786,753,626 |
2018 | 311,861,687,285 |
2017 | 277,671,313,150 |
2016 | 261,827,324,556 |
2015 | 291,850,364,122 |
2014 | 314,156,216,979 |
2013 | 335,869,075,673 |
2012 | 335,367,853,143 |
2011 | 285,510,760,030 |
2010 | 238,100,480,913 |
2009 | 211,106,497,148 |
2008 | 239,715,332,950 |
2007 | 186,601,240,480 |
2006 | 162,450,827,270 |
2005 | 145,652,868,457 |
2004 | 121,992,459,809 |
2003 | 98,900,407,688 |
2002 | 82,017,039,226 |
2001 | 83,770,437,082 |
2000 | 89,663,284,608 |
1999 | 80,794,585,788 |
1998 | 81,674,014,787 |
1997 | 82,133,225,648 |
1996 | 77,631,200,583 |
1995 | 73,019,750,520 |
1994 | 59,676,236,596 |
1993 | 55,746,908,375 |
1992 | 53,341,618,614 |
1991 | 52,680,239,946 |
1990 | 53,060,646,565 |
1989 | 50,821,263,277 |
1988 | 39,231,436,371 |
1987 | 32,314,716,781 |
1986 | 32,912,702,854 |
1985 | 31,190,673,250 |
1984 | 28,996,243,475 |
1983 | 27,657,830,162 |
1982 | 32,610,614,587 |
1981 | 29,570,416,812 |
1980 | 23,827,298,050 |
1979 | 20,687,265,705 |
1978 | 17,265,414,582 |
1977 | 16,144,757,972 |
1976 | 14,038,081,937 |
1975 | 14,315,171,378 |
1974 | 11,737,656,595 |
1973 | 7,022,421,525 |
1972 | 6,220,794,393 |
1971 | 5,839,680,934 |
1970 | 5,455,520,873 |
1969 | 4,883,200,781 |
1968 | 4,730,880,757 |
1967 | 4,222,400,676 |
1966 | 4,124,960,660 |
1965 | 3,959,200,633 |
1964 | 3,270,400,523 |
1963 | 2,974,720,476 |
1962 | 2,512,160,402 |
1961 | 2,952,320,472 |
1960 | 2,611,840,418 |
Đơn vị: USD
Các số liệu liên quan
Loại dữ liệu | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Đơn vị | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|---|
Nhập khẩu | 387,533,147,572 | 343,078,219,088 | 387,533,147,572 | 2,512,160,402 | USD | 1960-2023 |
Xuất khẩu | 463,106,247,224 | 431,702,961,777 | 463,106,247,224 | 2,413,600,386 | USD | 1960-2023 |
So sánh Nhập khẩu với các nước khác
Quốc gia | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|
Phần Lan | 125,655,308,465 | 134,617,525,704 | 134,617,525,704 | 2,901,994,621 | 1970-2023 |
Tanzania | 16,616,233,059 | 14,843,141,905 | 16,616,233,059 | 1,595,096,446 | 1990-2023 |
Brunei | 9,081,237,948 | 10,106,443,668 | 10,106,443,668 | 186,304,792 | 1974-2023 |
Angola | 22,211,258,771 | 26,412,539,213 | 47,727,897,154 | 7,370,215,354 | 2002-2023 |
Tây Ban Nha | 552,976,995,108 | 562,289,009,963 | 562,289,009,963 | 5,612,265,272 | 1970-2023 |
Chad | 6,321,231,740 | 5,008,659,289 | 6,321,231,740 | 53,426,873 | 1960-2023 |
Áo | 293,448,152,725 | 294,484,770,490 | 294,484,770,490 | 4,222,755,226 | 1970-2023 |
Latvia | 29,873,484,268 | 31,311,327,145 | 31,311,327,145 | 2,275,390,759 | 1995-2023 |
Nam Sudan | 3,467,364,408 | 3,664,089,627 | 7,567,840,881 | 3,434,803,458 | 2008-2015 |
Ả Rập Saudi | 292,280,800,000 | 258,212,800,000 | 292,280,800,000 | 1,035,019,956 | 1968-2023 |
[+ thêm] |
Đơn vị: USD