Tỷ lệ Lạm phát của Nam Sudan vào năm 2022 là -6.69% theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Theo đó chỉ số Tỷ lệ Lạm phát Nam Sudan giảm 17.21 điểm phần trăm so với con số 10.52% trong năm 2021.
Ước tính Tỷ lệ Lạm phát Nam Sudan năm 2023 là 4.25% nếu vẫn giữ nguyên tốc độ tăng trưởng như năm vừa rồi. Với giả định tình hình kinh tế Nam Sudan và kinh tế thế giới không có nhiều biến động.
Số liệu Tỷ lệ Lạm phát của Nam Sudan được ghi nhận vào năm 2009 là 5.01%, trải qua khoảng thời gian 13 năm, đến nay giá trị Tỷ lệ Lạm phát mới nhất là -6.69%. Đạt đỉnh tăng trưởng cao nhất 380.00% vào năm 2016.
Biểu đồ Tỷ lệ Lạm phát của Nam Sudan giai đoạn 2009 - 2022
Quan sát Biểu đồ Tỷ lệ Lạm phát của Nam Sudan giai đoạn 2009 - 2022 chúng ta có thể thấy trong gian đoạn 2009 - 2022 chỉ số Tỷ lệ Lạm phát:
- đạt đỉnh cao nhất vào năm 2016 là 380.00%
- có giá trị thấp nhất vào năm 2022 là -6.69%
Bảng số liệu Tỷ lệ Lạm phát của Nam Sudan qua các năm
Bảng số liệu Tỷ lệ Lạm phát của Nam Sudan giai đoạn (2009 - 2022) được sắp xếp thứ tự theo thời gian từ hiện tại đến quá khứ.
Năm | Tỷ lệ Lạm phát |
---|---|
2022 | -6.69% |
2021 | 10.52% |
2020 | 29.68% |
2019 | 87.24% |
2018 | 83.50% |
2017 | 187.85% |
2016 | 380.00% |
2015 | 52.77% |
2014 | 1.67% |
2013 | -0.06% |
2012 | 45.53% |
2011 | 46.85% |
2010 | 1.17% |
2009 | 5.01% |
Đơn vị: %
Các số liệu liên quan
Loại dữ liệu | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Đơn vị | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | 21,061.34 | 22,570.71 | 22,570.71 | 94.13 | thập phân | 2008-2022 |
Tỷ lệ Lạm phát | -6.69% | 10.52% | 380.00% | -6.69% | % | 2009-2022 |
So sánh Tỷ lệ Lạm phát với các nước khác
Quốc gia | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|
Bồ Đào Nha | 7.83% | 1.27% | 31.02% | -0.84% | 1960-2022 |
Moldova | 28.74% | 5.11% | 1,613.60% | -0.06% | 1992-2022 |
Croatia | 10.78% | 2.55% | 1,500.00% | -1.13% | 1986-2022 |
Ireland | 7.81% | 2.36% | 20.88% | -4.48% | 1960-2022 |
Đan Mạch | 7.70% | 1.85% | 15.28% | 0.25% | 1960-2022 |
Brunei | 3.68% | 1.73% | 9.14% | -2.31% | 1981-2022 |
Thụy Sỹ | 2.84% | 0.58% | 9.77% | -1.14% | 1960-2022 |
Cộng hòa Síp | 8.40% | 2.45% | 16.18% | -2.10% | 1960-2022 |
Tây Ban Nha | 8.39% | 3.09% | 24.54% | -0.50% | 1960-2022 |
Palau | 12.35% | 2.61% | 12.35% | -1.30% | 2002-2022 |
[+] |
Đơn vị: %