Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Sri Lanka

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Sri Lanka vào năm 2023 là 711.83 triệu USD theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Theo đó chỉ số Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Sri Lanka giảm 172.32 triệu USD so với con số 884.15 triệu USD trong năm 2022.

Ước tính Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Sri Lanka năm 2024 là 573.09 triệu USD nếu vẫn giữ nguyên tốc độ tăng trưởng như năm vừa rồi. Với giả định tình hình kinh tế Sri Lanka và kinh tế thế giới không có nhiều biến động.

Số liệu Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Sri Lanka được ghi nhận vào năm 1970 là -300,000 USD, trải qua khoảng thời gian 53 năm, đến nay giá trị Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) mới nhất là 711.83 triệu USD. Đạt đỉnh tăng trưởng cao nhất 1.61 tỷ USD vào năm 2018.

Biểu đồ Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Sri Lanka giai đoạn 1970 - 2023

Quan sát Biểu đồ Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Sri Lanka giai đoạn 1970 - 2023 chúng ta có thể thấy trong gian đoạn 1970 - 2023 chỉ số Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI):

  • đạt đỉnh cao nhất vào năm 2018 là 1.61 tỷ USD
  • có giá trị thấp nhất vào năm 1977 là -1.22 triệu USD

Bảng số liệu Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Sri Lanka qua các năm

Bảng số liệu Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Sri Lanka giai đoạn (1970 - 2023) được sắp xếp thứ tự theo thời gian từ hiện tại đến quá khứ.

NămĐầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
2023711,826,200
2022884,150,491
2021592,289,970
2020434,075,668
2019743,466,231
20181,614,044,009
20171,372,723,043
2016897,049,376
2015679,655,644
2014893,628,980
2013932,551,318
2012941,116,591
2011955,920,000
2010477,559,000
2009404,000,000
2008752,200,000
2007603,000,000
2006479,700,000
2005272,400,000
2004232,800,000
2003228,720,000
2002196,500,000
2001171,790,000
2000172,941,410
1999176,410,171
1998193,424,023
1997430,056,152
1996119,874,350
199555,995,588
1994166,412,940
1993194,479,070
1992122,625,843
199148,349,174
199043,355,120
198919,741,313
198845,722,529
198759,504,202
198629,723,120
198526,162,080
198432,612,391
198337,778,898
198263,567,609
198149,264,554
198043,010,507
197946,911,742
19781,474,392
1977-1,218,567
19761,000
1975142,711
19741,400,000
1973500,000
1972300,000
1971300,000
1970-300,000

Đơn vị: USD

Các số liệu liên quan

+ Tất cả chỉ số

So sánh Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với các nước khác

Quốc giaMới nhấtTrước đóCao nhấtThấp nhấtGiai đoạn
Mauritius759,821,260579,773,450759,821,260-27,675,5661970-2023
Madagascar414,540,970467,848,6641,293,330,142-6,581,3961970-2023
Bờ Biển Ngà1,752,557,2901,599,115,7491,752,557,29014,650,0001970-2023
NaUy11,712,070,64514,278,134,69927,897,968,328-18,668,572,8141970-2023
Sao Tome và Principe18,442,030126,744,196126,744,196-480,0001974-2023
Bermuda156,440,0009,926,780831,600,000-288,109,2711997-2023
Tonga-12,079,6334,926,18523,210,809-15,671,7941971-2024
Chile21,737,835,92518,236,599,10931,801,970,676-18,970,0001970-2023
Hà Lan-309,007,494,86915,562,510,630733,826,501,995-309,007,494,8691970-2023
Thái Lan6,516,045,72011,854,822,03815,935,960,665-4,293,910,6771970-2023
[+ thêm]

Đơn vị: USD

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là gì?

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đề cập đến các dòng vốn cổ phần đầu tư trực tiếp vào nền kinh tế đang báo cáo. Đây là tổng hợp của vốn cổ phần, lợi nhuận tái đầu tư và các loại vốn khác. Đầu tư trực tiếp là một hình thức đầu tư xuyên biên giới, trong đó một chủ thể cư trú tại một nền kinh tế nắm quyền kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đến công tác quản lý của một doanh nghiệp cư trú tại một nền kinh tế khác. Tiêu chí để xác định mối quan hệ đầu tư trực tiếp là việc sở hữu từ 10% trở lên cổ phần phổ thông có quyền biểu quyết của doanh nghiệp đó. Dữ liệu được tính theo đô la Mỹ danh nghĩa (giá hiện hành). Nguồn: Quỹ tiền tệ quốc tế, Cơ sở dữ liệu số dư thanh toán, được bổ sung bởi dữ liệu từ Hội nghị Liên Hợp Quốc về Thương mại và Phát triển và các nguồn quốc gia chính thức....

Xem thêm