Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Bờ Tây và dải Gaza

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Bờ Tây và dải Gaza vào năm 2023 là 103.54 triệu USD theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Theo đó chỉ số Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Bờ Tây và dải Gaza giảm 207.29 triệu USD so với con số 310.83 triệu USD trong năm 2022.

Ước tính Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Bờ Tây và dải Gaza năm 2024 là 34.49 triệu USD nếu vẫn giữ nguyên tốc độ tăng trưởng như năm vừa rồi. Với giả định tình hình kinh tế Bờ Tây và dải Gaza và kinh tế thế giới không có nhiều biến động.

Số liệu Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Bờ Tây và dải Gaza được ghi nhận vào năm 1995 là 122.60 triệu USD, trải qua khoảng thời gian 28 năm, đến nay giá trị Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) mới nhất là 103.54 triệu USD. Đạt đỉnh tăng trưởng cao nhất 353.48 triệu USD vào năm 2021.

Biểu đồ Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Bờ Tây và dải Gaza giai đoạn 1995 - 2023

Quan sát Biểu đồ Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Bờ Tây và dải Gaza giai đoạn 1995 - 2023 chúng ta có thể thấy trong gian đoạn 1995 - 2023 chỉ số Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI):

  • đạt đỉnh cao nhất vào năm 2021 là 353.48 triệu USD
  • có giá trị thấp nhất vào năm 2002 là 9.44 triệu USD

Bảng số liệu Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Bờ Tây và dải Gaza qua các năm

Bảng số liệu Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Bờ Tây và dải Gaza giai đoạn (1995 - 2023) được sắp xếp thứ tự theo thời gian từ hiện tại đến quá khứ.

NămĐầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
2023103,535,364
2022310,825,494
2021353,477,055
202079,744,992
2019131,879,984
2018210,694,556
2017183,950,643
2016296,473,531
2015104,937,727
2014159,711,665
2013189,560,177
201262,985,366
2011238,840,691
2010179,941,048
2009300,468,000
200851,508,000
200719,596,000
200618,587,960
200536,242,000
200420,520,000
200312,872,000
20029,440,000
200119,176,401
200062,005,482
1999189,721,782
1998208,973,105
1997163,000,000
1996177,200,000
1995122,600,000

Đơn vị: USD

Các số liệu liên quan

+ Tất cả chỉ số

So sánh Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với các nước khác

Quốc giaMới nhấtTrước đóCao nhấtThấp nhấtGiai đoạn
Haiti23,647,92039,413,200374,860,000-2,800,0001970-2023
Bờ Biển Ngà1,752,557,2901,599,115,7491,752,557,29014,650,0001970-2023
Nicaragua1,230,100,0001,293,800,0001,293,800,000-90,0001970-2023
Campuchia3,958,792,3793,578,831,2963,958,792,379-280,0001970-2023
Tajikistan140,579,837174,022,241486,614,3406,702,9001992-2023
Dominica47,612,62416,922,30678,283,1721976-2023
Yemen-370,982,780-282,098,3301,554,630,000-561,000,0001990-2019
Cameroon821,546,383925,681,5491,024,779,238-112,831,3371970-2023
Cộng hòa Síp-3,562,882,56316,366,465,402113,114,188,087-75,646,450,8851970-2023
Ireland-139,972,323,560-35,575,910,808226,022,972,770-139,972,323,5601970-2023
[+ thêm]

Đơn vị: USD

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là gì?

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đề cập đến các dòng vốn cổ phần đầu tư trực tiếp vào nền kinh tế đang báo cáo. Đây là tổng hợp của vốn cổ phần, lợi nhuận tái đầu tư và các loại vốn khác. Đầu tư trực tiếp là một hình thức đầu tư xuyên biên giới, trong đó một chủ thể cư trú tại một nền kinh tế nắm quyền kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đến công tác quản lý của một doanh nghiệp cư trú tại một nền kinh tế khác. Tiêu chí để xác định mối quan hệ đầu tư trực tiếp là việc sở hữu từ 10% trở lên cổ phần phổ thông có quyền biểu quyết của doanh nghiệp đó. Dữ liệu được tính theo đô la Mỹ danh nghĩa (giá hiện hành). Nguồn: Quỹ tiền tệ quốc tế, Cơ sở dữ liệu số dư thanh toán, được bổ sung bởi dữ liệu từ Hội nghị Liên Hợp Quốc về Thương mại và Phát triển và các nguồn quốc gia chính thức....

Xem thêm