Tỷ lệ thất nghiệp Nhật Bản

Tỷ lệ thất nghiệp của Nhật Bản vào năm 2022 là 2.60% theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Theo đó chỉ số Tỷ lệ thất nghiệp Nhật Bản giảm 0.23 điểm phần trăm so với con số 2.83% trong năm 2021.

Ước tính Tỷ lệ thất nghiệp Nhật Bản năm 2023 là 2.39% nếu tình hình kinh tế xã hội vẫn như năm vừa rồi. Với giả định tình hình kinh tế Nhật Bản và kinh tế thế giới không có nhiều biến động.

Số liệu Tỷ lệ thất nghiệp của Nhật Bản được ghi nhận vào năm 1960 là 1.70%, trải qua khoảng thời gian 62 năm, đến nay số liệu Tỷ lệ thất nghiệp mới nhất là 2.60%. Tỷ lệ thất nghiệp Nhật Bản đạt đỉnh cao nhất là 5.39% vào năm 2002.

Biểu đồ Tỷ lệ thất nghiệp của Nhật Bản giai đoạn 1960 - 2022

Quan sát Biểu đồ Tỷ lệ thất nghiệp của Nhật Bản giai đoạn 1960 - 2022 chúng ta có thể thấy trong gian đoạn 1960 - 2022 chỉ số Tỷ lệ thất nghiệp:

  • đạt đỉnh cao nhất vào năm 2002 là 5.39%
  • có tỷ lệ thấp nhất vào năm 1964 là 1.10%

Bảng số liệu Tỷ lệ thất nghiệp của Nhật Bản qua các năm

Bảng số liệu Tỷ lệ thất nghiệp của Nhật Bản giai đoạn (1960 - 2022) được sắp xếp thứ tự theo thời gian từ hiện tại đến quá khứ.

NămTỷ lệ thất nghiệp
20222.60%
20212.83%
20202.81%
20192.35%
20182.47%
20172.82%
20163.13%
20153.39%
20143.59%
20134.04%
20124.36%
20114.55%
20105.10%
20095.07%
20084.00%
20073.89%
20064.19%
20054.45%
20044.73%
20035.25%
20025.39%
20015.02%
20004.75%
19994.68%
19984.08%
19973.37%
19963.38%
19953.15%
19942.89%
19932.54%
19922.16%
19912.06%
19902.10%
19892.30%
19882.50%
19872.80%
19862.80%
19852.60%
19842.70%
19832.60%
19822.40%
19812.20%
19802.00%
19792.10%
19782.20%
19772.00%
19762.00%
19751.90%
19741.40%
19731.30%
19721.40%
19711.20%
19701.10%
19691.10%
19681.20%
19671.30%
19661.30%
19651.20%
19641.10%
19631.30%
19621.30%
19611.40%
19601.70%

Đơn vị: %

Các số liệu liên quan

So sánh Tỷ lệ thất nghiệp với các nước khác


Warning: Undefined array key 2019 in /home/dansoorg/solieukinhte.com/wp-content/plugins/slkt-database-manager/larwp-database-manager.php on line 263

Warning: Undefined array key 2020 in /home/dansoorg/solieukinhte.com/wp-content/plugins/slkt-database-manager/larwp-database-manager.php on line 263
Quốc giaMới nhấtTrước đóCao nhấtThấp nhấtGiai đoạn
Tanzania2.78%3.60%0.34%1991-2020
Bahamas10.00%9.80%21.20%6.87%1973-2018
Nam Phi28.84%28.77%29.88%19.51%1998-2022
Hàn Quốc2.86%3.64%6.96%2.05%1969-2022
Iran9.09%9.28%14.20%9.09%1986-2022
Đông Timor2.34%5.65%2.34%2001-2021
Ecuador3.76%4.55%13.96%2.72%1974-2022
Slovenia4.01%4.75%10.12%4.01%1991-2022
Saint Lucia15.93%20.51%25.23%12.72%1993-2022
[+]

Đơn vị: %

Tỷ lệ thất nghiệp là gì?

Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ người trong độ tuổi lao động không có việc làm, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm. Nó là một chỉ số thay đổi chậm, có nghĩa là nó thường tăng hoặc giảm so với sự biến động của việc thay đổi điều kiện kinh tế. Khi nền kinh tế trong tình trạng suy thoái và việc làm rất khan hiếm, tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng lên. Khi nền kinh tế đang phát triển với tốc độ ổn định và công việc tương đối dồi dào, tỷ lệ này có thể sẽ giảm. Cách tính tỷ lệ thất nghiệp thông dụng nhất là theo công thức U3. Nó định nghĩa những người thất nghiệp là những người sẵn sàng làm việc, và họ đã tích cực tìm việc trong vòng bốn tuần gần nhất nhưng chưa có việc làm. Những người có việc làm tạm thời, bán thời gian hoặc toàn thời gian đều được coi là có việc làm, kể cả những người làm việc tại nhà. Để tính tỷ lệ thất nghiệp, ta lấy số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động của một quốc gia, bao gồm cả những người đang thất nghiệp. Tỷ lệ này được biểu thị bằng phần trăm. U3 = (Người thất nghiệp / Lực lượng lao động) * 100 Nhiều người muốn làm việc nhưng không thể (ví dụ người khuyết tật), không được coi là thất nghiệp theo khái niệm này. Vì họ không được xếp vào lực lượng lao động của một quốc gia. Một số nhà phê bình cho rằng cách tiếp cận này không hợp lý. U3 cũng bị chỉ trích vì không phân biệt giữa những công việc tạm thời, bán thời gian và toàn thời gian....

Xem thêm