GDP bình quân đầu người của Quần đảo Bắc Mariana vào năm 2019 là 20,659.64 USD/người theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới. Theo đó chỉ số GDP bình quân đầu người Quần đảo Bắc Mariana giảm 2,227.03 USD/người so với con số 22,886.67 USD/người trong năm 2018.
Ước tính GDP bình quân đầu người Quần đảo Bắc Mariana năm 2020 là 18,649.32 USD/người nếu vẫn giữ nguyên tốc độ tăng trưởng như năm vừa rồi. Với giả định tình hình kinh tế Quần đảo Bắc Mariana và kinh tế thế giới không có nhiều biến động.
Số liệu GDP bình quân đầu người của Quần đảo Bắc Mariana được ghi nhận vào năm 2002 là 21,981.78 USD/người, trải qua khoảng thời gian 18 năm, đến nay giá trị GDP bình quân đầu người mới nhất là 20,659.64 USD/người. Đạt đỉnh tăng trưởng cao nhất 27,584.74 USD/người vào năm 2017.
Biểu đồ GDP bình quân đầu người của Quần đảo Bắc Mariana giai đoạn 2002 - 2019
Quan sát Biểu đồ GDP bình quân đầu người của Quần đảo Bắc Mariana giai đoạn 2002 - 2019 chúng ta có thể thấy trong gian đoạn 2002 - 2019 chỉ số GDP bình quân đầu người:
- đạt đỉnh cao nhất vào năm 2017 là 27,584.74 USD/người
- có giá trị thấp nhất vào năm 2011 là 13,496.75 USD/người
Bảng số liệu GDP bình quân đầu người của Quần đảo Bắc Mariana qua các năm
Bảng số liệu GDP bình quân đầu người của Quần đảo Bắc Mariana giai đoạn (2002 - 2019) được sắp xếp thứ tự theo thời gian từ hiện tại đến quá khứ.
Năm | GDP bình quân đầu người |
---|---|
2019 | 20,660 |
2018 | 22,887 |
2017 | 27,585 |
2016 | 21,891 |
2015 | 16,314 |
2014 | 15,045 |
2013 | 14,091 |
2012 | 13,737 |
2011 | 13,497 |
2010 | 14,804 |
2009 | 14,670 |
2008 | 17,191 |
2007 | 16,988 |
2006 | 17,715 |
2005 | 18,763 |
2004 | 21,139 |
2003 | 21,379 |
2002 | 21,982 |
Đơn vị: USD/người
Các số liệu liên quan
Loại dữ liệu | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Đơn vị | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|---|
GDP bình quân đầu người | ... | ... | 27,585 | 13,497 | USD/người | 2002-2019 |
GDP | ... | ... | 1,560,000,000 | 729,000,000 | USD | 2002-2019 |
So sánh GDP bình quân đầu người với các nước khác
Quốc gia | Mới nhất | Trước đó | Cao nhất | Thấp nhất | Giai đoạn |
---|---|---|---|---|---|
Guinea | ... | 1,174 | 1,174 | 322 | 1986-2021 |
Áo | ... | 53,268 | 53,268 | 935 | 1960-2021 |
Serbia | ... | 9,215 | 9,215 | 915 | 1995-2021 |
Tonga | ... | ... | 4,903 | 337 | 1975-2020 |
Nhật Bản | ... | 39,285 | 49,145 | 475 | 1960-2021 |
Eritrea | ... | ... | 643 | 209 | 1992-2011 |
Quần đảo Marshall | ... | 4,171 | 4,171 | 973 | 1981-2021 |
Slovakia | ... | 21,088 | 21,088 | 2,406 | 1990-2021 |
Luxembourg | ... | 135,683 | 135,683 | 2,222 | 1960-2021 |
Antigua và Barbuda | ... | 14,901 | 17,377 | 1,247 | 1977-2021 |
[+] |
Đơn vị: USD/người